Soi kèo Bayer Leverkusen vs Dortmund, 20h30 ngày 11/9, Bundesliga
Soi kèo trận đấu Bayer Leverkusen vs Dortmund lúc 20h30 ngày 11/9 trên sân BayArena dự đoán kết quả Bayer Leverkusen vs Dortmund, Bundesliga nhanh chính xác
Bayer Leverkusen có tên đầy đủ là Bayer 04 Leverkusen, thường được gọi đơn giản là Leverkusen, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở ở Leverkusen, North Rhine-Westphalia, đang thi đấu tại giải VĐQG Đức (Bundesliga).
Ngày 27/11/1903 Wilhelm Hauschild viết một lá thư - ký bởi 170 công nhân của mình - cho nhà máy của mình, nhà máy dược phẩm Bayer, để tìm kiếm hỗ trợ của công ty trong việc bắt đầu cho một câu lạc bộ thể dục thể thao. Công ty đã đồng ý hỗ trợ các sáng kiến, và vào ngày 1/7/1904 đội thể thao Rẽ-und Spielverein Bayer Leverkusen được thành lập.
Leverkusen chơi trên sân nhà BayArena, sân vận động có sức chứa ở thời điểm hiện tại là 30.210 chỗ ngồi. BayArena được khánh thành vào ngày 2/8/1958, còn được được biết với tên gọi là Ulrich-Haberland.
Biệt danh: Leverkusen thường gắn với các biệt danh như Die Werkself (The Company XI) hay đơn giản là đội chủ sân BayArena.
Chủ tịch đương nhiệm: Fernando Carro.
Huấn luyện viên trưởng: Peter Bosz.
Leverkusen bắt đầu thi đấu ở Bundesliga từ mùa giải 1979-80. Thành tích cao nhất của đội bóng này tại đấu trường quốc nội là 5 lần giành vị trí Á quân. Tại Cúp quốc gia Đức, Leverkusen đã từng 1 lần giành chức vô địch vào năm 1993.
Tại đấu trường châu Âu, Leverkusen có được danh hiệu đầu tiên vào năm 1988 ở UEFA Cup với chiến thắng 3-0 trước Espanyol ở trận chung kết lượt về, sau khi đã bị đối phương dẫn trước bằng chính tỉ số đó ở trận lượt đi và giành chiến thắng 3-2 trên chấm penalty.
Cũng trong năm đó, người đã là chủ tịch của Bayer Leverkusen một thời gian dài Reiner Calmund trở thành huấn luyện viên của đội bóng. Điều này là một trong những sự thay đổi lớn nhất trong lịch sử đội bóng, khi Calmund đã dẫn dắt đội bóng trong mười năm và là một nửa của những thành công của CLB.
Dưới đây là những thành tích nổi bật mà Leverkusen đã giành được:
VĐQG Đức: 5 lần vê nhì vào các mùa giải 1996–97, 1998–99, 1999–2000, 2001–02,2010–11.
Cúp quốc gia Đức: Vô địch mùa giải 1992-93 và 2 lần về nhì các mùa 2001-02, 2008-09.
UEFA Cúp: Vô địch năm 1988.
Champions League/Cúp C1 châu Âu: Á quân mùa giải 2001/02.
STT | Tên Cầu thủ | Số Áo | Vị Trí |
1 | Lukáš Hrádecký | 1 | Thủ môn |
2 | Ramazan Özcan | 28 | Thủ môn |
3 | Niklas Lomb | 36 | Thủ môn |
4 | Jonathan Tah | 4 | Hậu vệ |
5 | Aleksandar Dragović | 6 | Hậu vệ |
6 | Edmond Tapsoba | 12 | Hậu vệ |
7 | Wendell | 18 | Hậu vệ |
8 | Daley Sinkgraven | 22 | Hậu vệ |
9 | Mitchell Weiser | 23 | Hậu vệ |
10 | Sven Bender | 5 | Tiền vệ |
11 | Lars Bender | 8 | Tiền vệ |
12 | Kerem Demirbay | 10 | Tiền vệ |
13 | Nadiem Amiri | 11 | Tiền vệ |
14 | Julian Baumgartlinger | 15 | Tiền vệ |
15 | Charles Aránguiz | 20 | Tiền vệ |
16 | Exequiel Palacios | 25 | Tiền vệ |
17 | Kai Havertz | 29 | Tiền vệ |
18 | Adrian Stanilewicz | 35 | Tiền vệ |
19 | Karim Bellarabi | 38 | Tiền vệ |
20 | Paulinho | 7 | Tiền đạo |
21 | Leon Bailey | 9 | Tiền đạo |
22 | Lucas Alario | 13 | Tiền đạo |
23 | Moussa Diaby | 19 | Tiền đạo |
24 | Kevin Volland | 31 | Tiền đạo |